Cập nhật tiêu chuẩn chấn đoán bệnh gút 2015
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN GÚT CỦA ACR/EULAR 2015
Các bước chẩn đoán
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm
|
Bước 1: Tiêu chuẩn đầu vào
|
≥ 1 đợt sưng đau 1 khớp ngoại vi hay bao hoạt dịch (bao thanh dịch)
|
Có/Không
|
Bước 2: Tiêu chuẩn vàng
|
Phát hiện tinh thể urat trong 1 khớp có triệu chứng hay bao hoạt dịch (tức là, trong dịch khớp) hoặc hạt tophy
|
Có/Không
|
Bước 3: Nếu không phát hiện được tinh thể urat
|
|
|
* Lâm sàng
|
|
|
1. Đặc điểm của
viêm một hay vài khớp
|
+ Khớp cổ chân hay giữa bàn chân (ngoại trừ khớp bàn ngón chân cái)
+ Khớp bàn ngón chân cái
|
1
2
|
2. Tính chất đợt viêm cấp
- Đỏ khớp
- Không chịu được lực ép hoặc sờ vào khớp viêm
- Khó khăn khi đi lại hay vận động khớp
|
+ 1 tính chất
+ 2 tính chất
+ 3 tính chất
|
1
2
3
|
3. Đặc điểm thời gian (có ≥ 2 đợt đau cấp, không sử dụng thuốc kháng viêm):
- Thời gian đau tối đa < 24h
- Khỏi triệu chứng đau ≤ 14 ngày
- Khỏi hoàn toàn giữa các đợt cấp
|
1 đợt điển hình
Nhiều đợt tái phát điển hình
|
1
2
|
4. Hạt tophi
|
Không
Có
|
0
4
|
* Cận lâm sàng
|
1. Xét nghiệm acid uric máu
|
+ < 240 mmol/l
+ 240 - < 360 mmol/l
+ 360 - < 480 mmol/l
+ 480 - < 600 mmol/l
+ ≥ 600 mmol/l
|
-4
0
2
3
4
|
2. Xét nghiệm dịch khớp
|
Không phát hiện tinh thể urat
|
- 2
|
3. Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm: dấu hiệu đường đôi
- DECT (dual energy computed tomography: chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép) scanner: bắt màu urat đặc biệt
|
Có 1 trong 2 bằng chứng
|
4
|
4. Xquang:
Hình ảnh bào mòn xương ở bàn tay hoặc bàn chân
|
Hiện diện
|
4
|
Chẩn đoán (+) GÚT
|
TỔNG ĐIỂM
|
≥ 8
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn chấn đoán bệnh gout ACR/EULAR 2015 có ưu điểm vượt trội so với các tiêu chuẩn trước đây về độ nhạy (92%), độ đặc hiệu (89%) và diện tích dưới đường cong 0,95.
|