Dựa vào hàm lượng purine trong các sản phẩm mà người ta chia thành 3 nhóm thực phẩm: Nhóm A (hàm lượng purine thấp), nhóm B (hàm lượng purine trung bình), Nhóm C (hàm lượng purine cao).
Nhóm A: 0-50mg purine mỗi lOOg thực phẩm
- Trái cây, rau: Tất cả các trái cây, rau, ngoại trừ những người trong nhóm B.
- Các sản phẩm từ sữa như: sữa, kem, sữa chua, kem, phô mai, trứng là các sản phẩm từ sữa có nhiều chất béo.
- Các sản phẩm như bơ, hầu hết các loại dầu nấu ăn, mỡ lợn,…
- Đồ uống: bao gồm trà, cà phê, nước giải khát có chứa caffeine.
Nhóm B: 50-150mg purine mỗi lOOg thực phẩm
- Gia cầm: gà, vịt, gà tây, ngỗng,…
- Các loại thịt đỏ: thịt bê, thịt bò, thịt cừu, thịt lợn, thịt xông khói và xúc xích.
- Cá (ngoại trừ những loài cá trong nhóm c), hàu, vẹm và loài có vỏ khác như tôm, cua,…
- Ngũ cốc nguyên cám: bao gồm cả bột yến mạch, gạo nâu,…
- Các loại đậu như: đậu tương, bột đậu nành, đậu phụ, đậu xanh, đậu phộng, bơ đậu phộng, hạt điều, đậu Hà Lan,…
- Các loại rau như: súp lơ (bông cải), cải xoăn, rau bina (rau chân vịt), măng tây, trái bơ và nấm,…
Nhóm C: 150-1OOOmg purine mỗi lOOg thực phẩm
- Các động vật nuôi hoặc ngoài tự nhiên: gà lôi, chim cút, thỏ, thịt thú rừng, nội tạng động vật (thận, tim, lách, gan,…) và các thự phẩm từ nội tạng động vật (pa tê gan, xúc xích,…)
- Các sản phẩm từ thịt lên men: nem chua,…
- Trứng cá: trứng cá tuyết, trứng cá muối,…
- Sò điệp, cá trích, cá thu, cá hồi tôm càng, tôm hùm, cá cơm, cá mòi, nước mắm,…

150-1OOOmg purine mỗi lOOg thực phẩm